Tổng hợp lý thuyết các dạng toán và giải bài tập Toán tìm X lớp 3

Admin
0 Views

Toán tìm X lớp 3 là dạng toán quan trọng giúp học sinh rèn tư duy logic và hiểu bản chất các phép tính cơ bản. Dạng toán này thường xuất hiện xuyên suốt chương trình và trong các bài kiểm tra. Dưới đây là tổng hợp lý thuyết, các dạng toán thường gặp kèm cách giải chi tiết, giúp học sinh dễ học – dễ nhớ.

1 Lý thuyết dạng bài Tìm X lớp 3





2 Bài tập tìm X lớp 3

Dạng 1 (Dạng cơ bản)

Các bài tìm X mà vế trái là tổng, hiệu, tích, thương của một số với 1 chữ, còn vế phải là 1 số.

Ví dụ: Tìm X:

Bài 1:

550 + X = 1356

X = 1356 – 550

X = 806

X = 5618 + 636

Bài 2:

X - 678 = 5723

X  = 5723 + 678

X  = 6401

Dạng 2 (Dạng nâng cao)

Những bài tìm X mà vế trái là tổng, hiệu, tích, thương của một số với 1 chữ, vế phải là một tổng, hiệu, tích, thương của hai số.

Ví dụ: Tìm X

X : 6 = 45 : 5

X : 6 = 9

X = 9 x 6

X = 54

Dạng 3

Các bài tìm X mà vế trái là biểu thức có 2 phép tính không có dấu ngoặc đơn, vế phải là một số.

Ví dụ: Tìm X:

736 - X : 3 = 106

X : 3 = 736 - 106 (dạng 2)

X : 3 = 630 (dạng 1)

X = 630 x 3

X = 1890

Dạng 4

Các bài tìm X mà vế trái là biểu thức có 2 phép tính có dấu ngoặc đơn, vế phải là một số.

Ví dụ: Tìm X

(3586 - X) : 7 = 168

(3586 - X) = 168 x 7

3586 - X = 1176

X = 3586 - 1176

X = 2410

Dạng 5

Các bài tìm X mà vế trái là biểu thức có chứa 2 phép tính không có dấu ngoặc đơn, còn vế phải là một tổng, hiệu, tích, thương của hai số

Ví dụ: Tìm X

125 x 4 - X = 43 + 26

125 x 4 - X = 69

500 - X = 69

X = 500 - 69

X = 431

Dạng 6

Các bài tìm X mà vế trái là biểu thức có chứa 2 phép tính có dấu ngoặc đơn , còn vế phải là một tổng, hiệu ,tích, thương của hai số

Ví dụ: Tìm X

(X - 10) x 5 = 100 - 80

(X - 10) x 5 = 20 (dạng 5)

(X - 10) = 20 : 5

X - 10 = 4

X = 4 + 10

X = 14

3 Tổng hợp file bài tập tìm X lớp 3

Đăng nhận xét

0 Nhận xét
Đăng nhận xét (0)

#buttons=(Ok, Go it!) #days=(20)

Our website uses cookies to enhance your experience. Check Out
Ok, Go it!
To Top